Tiếng Anh là ngôn ngữ quốc tế phổ biến được sử dụng rất nhiều nơi trên thế giới. Chính vì vậy nhiều khi bạn cần phải viết địa chỉ tiếng Anh để có thể giao dịch, gửi nhận hàng hóa, thư từ, khai báo thông tin cá nhân lúc viết CV, chuẩn bị hồ sơ du học bằng tiếng Anh… Nội dung bài viết này Dichthuattot.com sẽ hướng dẫn các bạn chi tiết cách viết địa chỉ tiếng Anh chính xác và đầy đủ nhất để phục vụ cho nhu cầu của mình nhé.
Tiếng Anh là ngôn ngữ quốc tế phổ biến được sử dụng rất nhiều nơi trên thế giới. Chính vì vậy nhiều khi bạn cần phải viết địa chỉ tiếng Anh để có thể giao dịch, gửi nhận hàng hóa, thư từ, khai báo thông tin cá nhân lúc viết CV, chuẩn bị hồ sơ du học bằng tiếng Anh… Nội dung bài viết này Dichthuattot.com sẽ hướng dẫn các bạn chi tiết cách viết địa chỉ tiếng Anh chính xác và đầy đủ nhất để phục vụ cho nhu cầu của mình nhé.
Để có thể tự dịch thuật địa chỉ tiếng Việt của bạn sang tiếng Anh thì có thể tham khảo các địa chỉ tương tự. Cách này nhiều khi rất nhanh khi không phải tra cứu mà lại có độ chính xác rất cao. Bạn chỉ cần thay tên các địa phương của mình vào các dòng địa chỉ ví dụ đã được dịch sang tiếng Anh của chúng tôi.
Với địa chỉ ở miền Nam, đơn vị ấp có ý nghĩa tương đương với đơn vị thôn, xóm của miền Bắc. Dưới Đây là một vài ví dụ về cách viết địa chỉ theo ấp, thôn, xóm bằng tiếng Anh.
Ở khu vực thành phố thường có rất nhiều ngõ, ngách, đường,… Tuy nhiên chỉ cần tuân theo các quy tắc viết địa chỉ tiếng Anh thì bạn cũng có thể viết được rất dễ dàng. Một số ví dụ về cách viết địa chỉ ở thành phố bằng tiếng Anh như sau:
Ở các thành phố thì thường ngoài các địa chỉ nhà mặt đất thì cũng có rất nhiều người ở chung cư. Với địa chỉ chung cư thì cần phải có thêm 2 hoặc 3 thông tin là mã căn hộ, tòa nhà, khu chung cư. Bạn chỉ cần thêm các thông tin này còn cách viết địa chỉ rất giống với các phần trên.
Tham khảo các bước trả lời địa chỉ nhà tiếng Anh đầy đủ sau đây để không bị bỡ ngỡ khi ai đó đặt ra câu hỏi cho mình bằng tiếng Anh bạn nhé!
+ Đầu tiên, hãy bắt đầu bằng việc nêu rõ tên số nhà hoặc tòa nhà trước.
Ví dụ: My address is 249 Hoa Lan Street (Địa chỉ của tôi là 249 đường Hoa Lan) hoặc I live in Building B, Apartment 502 (Tôi sống ở tòa nhà B, căn hộ 502)
+ Tiếp theo, đề cập đến tên đường.
Ví dụ: It’s located on Le Duan Street (Nó nằm trên đường Lê Duẫn)
+ Sau đó, ghi rõ tên thành phố hoặc quận.
Ví dụ: In the city of Vung Tau (Ở thành phố Vũng Tàu) hoặc In District 10 (Ở Quận 10).
+ Cuối cùng, đề cập đến tên quốc gia.
Mẫu câu trả lời cho câu hỏi về địa chỉ nhà đơn giản:
My address is/My company address is (địa chỉ của tôi là, địa chỉ công ty tôi là) + địa chỉ
Với địa chỉ nhà nằm ở khu phố, ta có cách đọc đơn giản theo các bước sau:
Bước 1: Bỏ dấu tên địa chỉ riêng
Bước 2: Thêm danh từ chung chỉ đơn vị tương ứng vào sau tên riêng.
Bước 3: Về thành phần số nhà, thêm “No.” vào trước số
Ví dụ: 128 đường Điện Biên Phủ, Phường 17, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh => No. 128, Dien Bien Phu Street, Ward 17, Binh Thanh District, Ho Chi Minh City
Trước khi đi đến cách đọc địa chỉ nhà bằng tiếng Anh trong từng ngữ cảnh cụ thể, bạn cần nắm vững quy tắc chung sau đây để tránh sự sai sót khi thực hành:
+ Địa điểm là tên riêng bằng chữ thì ta sẽ đọc tên riêng bằng chữ trước sau đó đến danh từ chung (các đơn vị quận, huyện, xã, phố,…).
Ví dụ: Binh Son District (huyện Bình Sơn), Quang Ngai City (thành phố Quảng Ngãi)
+ Địa điểm tên riêng chỉ có số, ta đọc danh từ chung (các đơn vị quận, huyện, xã, phố,…) trước sau đó đến các số.
+ Địa điểm tên riêng vừa số và chữ, thứ tự như sau: đọc tên chung + số + chữ.
Ví dụ: Alley 02 ( ngách 02), Lane 10 (ngõ 10)
Thứ tự trên áp dụng chung cho cả đọc và viết địa chỉ nhà trong tiếng Anh, lưu ý khi viết người học viết hoa chữ cái cả tên chung và riêng.
Ví dụ: Ho Chi Minh City (thành phố Hồ Chí Minh), Dien Bien Phu Street (đường Điện Biên Phủ)
Ở Việt Nam, địa chỉ thường đi cùng với địa giới hành chính và tùy theo khu vực sẽ có sự khác biệt trong thành phần dẫn đến cách đọc cũng khác nhau. Bạn học cần phải nắm chính xác cách đọc địa chỉ nhà bằng tiếng Anh để giao tiếp trở nên dễ dàng.
Thứ tự viết địa chỉ bằng tiếng Anh thường giống với địa chỉ của Việt Nam. Các đơn vị hành chính, thông tin địa chỉ sẽ được sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn (thôn, xã, huyện, tỉnh / khu phố, phường, quận, thành phố…).
Ngoài ra để viết địa chỉ bằng tiếng Anh chính xác hơn thì chúng ta cần tuân thủ thêm các quy tắc sắp xếp từ ngữ dưới đây:
Ví dụ: Pham Van Dong street, Quan Hoa ward, Cau Giay district,… (rất hay gặp với địa chỉ ở Hà Nội).
Ví dụ: Street 16, Ward 7, District 1… (rất hay gặp ở tp Hồ Chí Minh hay các thành phố miền nam).
Nếu sử dụng một danh từ riêng thì có nghĩa là chung cư.
Ví dụ: Chung cư Hateco => Hateco Apartment
Nếu sử dụng với số thì có nghĩa là căn hộ.
Ví dụ: Căn hộ số 305 => Apartment No.305.
Để viết địa chỉ tiếng Anh thì bạn có thể tra cứu những từ vựng liên quan trong bảng dưới đây. Sử dụng các từ vựng mô tả địa chỉ ở dưới đây và tuân theo quy tắc ở phần trên sẽ giúp bạn có thể viết địa chỉ tiếng Anh một cách chính xác nhất.
Cách viết địa chỉ nhìn qua đều rất phức tạp với sự kết hợp của nhiều từ ngữ mô tả khác nhau như số nhà …, ngách …, ngõ …, đường …, tổ/ xã …, phường …, quận/ huyện …, thành phố/ tỉnh … thậm chí là thêm cả tên chung cư, tên căn hộ nữa.
Tuy nhiên sự thật thì cách viết địa chỉ với bất kỳ ngôn ngữ nào đều được viết theo một quy tắc khá giống nhau. Sự khác biệt chủ yếu giữa cách viết địa chỉ tiếng Việt so với tiếng Anh hay ngôn ngữ khác chủ yếu là cách sắp xếp các từ ngữ.
Khi đọc địa chỉ nhà có thành phần gắn liền theo địa giới hành chính thôn, xóm, ấp, xã, huyện,… ta có công thức như sau:
Bước 1: Bỏ dấu của danh từ riêng (tên riêng) tiếng Việt
Bước 2: Thêm vào phía sau tên riêng các danh từ chỉ đơn vị hành chính tương ứng.
Lưu ý nếu địa chỉ riêng thể hiện ở dạng số, ta có: danh từ chung + số.
Ví dụ: Ấp 3, xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai => Hamlet 3, Hiep Phuoc Village, Nhon Trach District, Dong Nai Province.
Bạn đã từng được đọc hay nghe người khác giới thiệu về địa chỉ nhà có các thành phần viết tắt làm bạn cảm thấy khó hiểu. Đừng lo, Tiếng Anh Nghe Nói sẽ giúp bạn giải nghĩa tại phần sau:
Để đọc địa chỉ nhà bằng tiếng Anh thành thạo, bạn cần bỏ túi một số từ vựng tiếng Anh sau đây:
– Company’s name: Tên tổ chức (nếu có)
– Building, apartment / flat: Nhà, căn hộ
– Sub-district or block or neighborhood: phường
Đối với những bạn sống tại chung cư, để giới thiệu đến người khác địa chỉ nhà, hãy thực hiện cách dưới đây:
Bước 1: Tương tự như trên, bước đầu ta cần chuyển tên riêng thành không dấu
Bước 2: Thêm vào phía sau danh từ chung chỉ đơn vị địa điểm tương ứng
Bước 3: Đối với thành phần là số nhà, phải thêm “No.” vào trước số.
Ví dụ: Căn hộ 930, chung cư D3, đường Lý Thái Tổ quận 10, thành phố HCM => Flat Number 930, Apartment Block D3, Ly Thai To St., District 10, HCM City.
Như vậy, Tiếng Anh Nghe Nói đã hướng dẫn cách đọc địa chỉ nhà bằng Tiếng Anh đơn giản và dễ hiểu qua bài viết bổ ích trên. Vận dụng bài học trên sẽ giúp bạn học có thể đọc địa chỉ nhà, cơ quan, trường học rõ ràng và ghi nhớ lâu hơn.
Tham khảo chi tiết các khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tập trung Nghe & Nói với 100% Giáo viên Bản Xứ giàu kinh nghiệm tại Tiếng Anh Nghe Nói tại đây: https://tienganhnghenoi.vn/lop-nhom/
��ࡱ� > �� I K ���� H �������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������������� � �� d bjbj�� ?. �y �y [ - �� �� �� � � � ���� 8 X , � 4 �) t � � � � � � ~ $ , P l) n) n) n) n) n) n) $ m+ � . L �) ! h � " � h h �) � � � �) ~! ~! ~! h | � � l) ~! h l) ~! ~! � `' h �' � ���� @���n� ���� � �' X) �) 0 �) �' k. � � k. �' �' k. �' \ h h ~! h h h h h �) �) ~! h h h �) h h h h ���� ���� ���� ���� ���� ���� ���� ���� ���� ���� ���� ���� ���� ���� ���� ���� ���� k. h h h h h h h h h � � : C �N G H � A X � H �I C H � N G H (A V I �T N A M �c l �p - T � d o - H �n h p h � c �N � N G H � H ��N G V � C A M K �T B �I H O � N H �C P H � , C H I P H � S I N H H O �T K � n h g �i : �y b a n n h � n d � n t �n h Q u �n g N a m . T � i l � M � s � s i n h v i � n : S i n h v i � n l �p & & & . k h � a & & & & . k h o a T r ��n g �i h �c Q u �n g N a m . �a c h � t h ��n g t r � : S � c h �n g m i n h n h � n d � n / T h � c n c ��c c � n g d � n : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . n g � y c �p : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . n �i c �p : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . T � i � n g h i � n c �u k � c � c q u y �n h v � c h � n h s � c h h � t r � t i �n � n g h �c p h � , c h i p h � s i n h h o �t q u y �n h t �i N g h � �n h s � 1 1 6 / / 2 0 2 0 / N - C P n g � y 2 5 t h � n g 9 n m 2 0 2 0 c �a C h � n h p h �, H ��n g d �n 9 1 9 4 / H D - U B N D n g � y 2 9 t h � n g 1 2 n m 2 0 2 3 c �a U B N D t �n h Q u �n g N a m v � H ��n g d �n c �a t r ��n g �i h �c Q u �n g N a m v � h ��n g d �n t h �c h i �n c h � n h s � c h h � t r � t i �n � n g h �c p h � , c h i p h � s i n h h o �t �i v �i s i n h v i � n s � p h �m . T � i x i n ��c n g k � t h � h ��n g c h � n h s � c h h � t r � t i �n � n g h �c p h � , c h i p h � s i n h h o �t �i v �i s i n h v i � n s � p h �m . D F ~ � � � � � Z \ @ B b r t � ���о������|�|naWI8Ia h�`� h�e&