Văn phòng phẩm là các loại sản phẩm được sử dụng trong môi trường làm việc, gồm các loại giấy tờ, bút, tập, sổ, dấu, kẹp giấy, hộp đựng tài liệu và nhiều sản phẩm khác. Văn phòng phẩm là một phần không thể thiếu của môi trường làm việc hiện đại, được sử dụng trong hầu hết các loại văn phòng, từ văn phòng chính phủ đến các công ty tư nhân và cả cá nhân. Cùng IES Education tham khảo từ vựng tiếng Anh chủ đề văn phòng phẩm nhé.
Văn phòng phẩm là các loại sản phẩm được sử dụng trong môi trường làm việc, gồm các loại giấy tờ, bút, tập, sổ, dấu, kẹp giấy, hộp đựng tài liệu và nhiều sản phẩm khác. Văn phòng phẩm là một phần không thể thiếu của môi trường làm việc hiện đại, được sử dụng trong hầu hết các loại văn phòng, từ văn phòng chính phủ đến các công ty tư nhân và cả cá nhân. Cùng IES Education tham khảo từ vựng tiếng Anh chủ đề văn phòng phẩm nhé.
/qǐng bāng wǒ dǎyìn yīxià zhè fèn wénjiàn./
Vui lòng in giúp tôi văn bản này.
/qǐngwèn, yǒu shén me kěyǐ bāngmáng nín?/
Xin hỏi, tôi có thể làm gì cho bạn?
/kěyǐ jiè gěi wǒ yī zhǐ bǐ ma?/
Có thể cho tôi mượn một cây viết không?
/wǒ kěyǐ wèn nǐ yīgè wèntí ma?/
Tôi có thể hỏi bạn một câu hỏi không?
Ở văn phòng công ty mỗi ngày chúng ta đều gặp rất nhiều đồng nghiệp với các chức danh khác nhau, nên bây giờ chúng ta với phần Tiếng Trung Văn Phòng các chức danh trong công ty.
/ wǒ xiànzài jiù bāng nǐ zhuǎn jiē guòqù./
/Wǒ jiāng diànhuà zhuǎn dào nín xūyào de bùmén. Qǐng shāo hòu./
Tôi chuyển máy đến bộ phận ông cần. Xin vui lòng giữ máy.
/ Wǒ jiāng nín de diànhuà zhuǎn gěi XX xiānshēng./
/Hěn bàoqiàn, diànhuà zhànxiàn, rúguǒ jiē tōngle wǒmen jiù gěi nín dǎ diànhuà./
Vô cùng xin lỗi, máy đang bận, khi nào nối máy được chúng tôi sẽ gọi cho ông.
Xem thêm các bài từ vựng theo chủ đề khác: TỪ VỰNG TIẾNG HOA
Với sự phát triển của nền kinh tế Trung Quốc, ngày càng nhiều công ty Trung Quốc đặt văn phòng tại Trung Quốc. Có nghĩa là có nhiều người Trung Quốc sẽ làm việc tại nước ngoài. Vì vậy việc có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung với trụ sở chính, hoặc với đồng nghiệp người Trung Quốc tại văn phòng là rất cần thiết đối với nhân viên văn phòng trong bối cảnh kinh tế hiện nay.
Sau đây chúng ta cùng tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng các từ vựng tiếng Trung văn phòng. Ngoài ra giao tiếp trò chuyện với đồng nghiệp, hãy thuộc một số câu tiếng Trung văn phòng thường dùng nhất nhé!
/ wǒ xiànzài jiù bāng nǐ zhuǎn jiē guòqù./
/Wǒ jiāng diànhuà zhuǎn dào nín xūyào de bùmén. Qǐng shāo hòu./
Tôi chuyển máy đến bộ phận ông cần. Xin vui lòng giữ máy.
/ Wǒ jiāng nín de diànhuà zhuǎn gěi XX xiānshēng./
/Hěn bàoqiàn, diànhuà zhànxiàn, rúguǒ jiē tōngle wǒmen jiù gěi nín dǎ diànhuà./
Vô cùng xin lỗi, máy đang bận, khi nào nối máy được chúng tôi sẽ gọi cho ông.
Xem thêm các bài từ vựng theo chủ đề khác: TỪ VỰNG TIẾNG HOA
Office supplies: đồ dùng văn phòng (bao gồm văn phòng phẩm)
Desk top instruments: dụng cụ để bàn
Binder clip: kẹp bướm, kẹp càng cua
Bulldog clip: kẹp làm bằng kim loại, thường dùng để kẹp giấy lên bìa cứng
Catalog envelope: phong bì catalog
Clasp envelope: phong thư lớn (cỡ A4) có dây cài
Correction pen/ Correction fluid: bút xóa
File folder/ manila folder: bìa hồ sơ
Masking tape: băng keo tạo lớp bảo vệ trên bề mặt
Pencil sharpener: đồ gọt/ chuốt bút chì
Plastic clip: kẹp giấy làm bằng nhựa
Scotch tape/cellophane tape: băng keo trong
Sealing tape/ package mailing tape: băng keo dùng để niêm phong
Stamped/addressed envelope: bao thư đã ghi sẵn địa chỉ và dán sẵn tem
Tape dispenser: dụng cụ cắt băng keo
Thumbtack: đinh ghim giấy có mũ, loại ngắn
Pushpin: đinh ghim dạng dài (ghim giấy nhớ lên các bảng thông báo)
Legal pad/ Writing pads: tập giấy để ghi chép, sổ tay
Message pad: tập giấy ghi tin nhắn
Post-It/ Self-stick note: mẩu giấy ghi chú có keo dán ở mặt sau
Self-stick flags: giấy phân trang
Index card: phiếu thông tin, phiếu làm mục lục
Typewriter ribbon: dải ruy-băng trong máy đánh chữ
(dot-matrix) printer: máy in kim
Word processor: máy xử lý văn bản
Bookcase/ book shelf: kệ đựng sách
Cubicle: phòng làm việc ngăn thành từng ô nhỏ
Adding machine: máy thu ngân (in hóa đơn bán lẻ)
Electric pencil sharpener: gọt bút chì điện tử
Plastic binding machine: dụng cụ đóng sổ
Paper shredder: máy xén giấy (máy hủy giấy)
Index card: giấy ghi có kẻ dòng
Trung tâm Anh Ngữ IES Education hy vọng thông qua bài viết trên các bạn sẽ phổ cập được thêm kiến thức từ vựng chủ đề văn phỏng phẩm nhé!
[ Học Từ Vựng Tiếng Anh ] - Chủ Đề Ngày Quốc Tế Phụ Nữ 8/3
[ Học từ vựng tiếng Anh ] - Chủ Đề Ngày Valentine 14/2
[ Học Từ Vựng Tiếng Anh ] - Chuyên ngành may mặc
[ Học Từ Vựng Tiếng Anh ] - Chủ đề Cà phê
Với sự phát triển của nền kinh tế Trung Quốc, ngày càng nhiều công ty Trung Quốc đặt văn phòng tại Trung Quốc. Có nghĩa là có nhiều người Trung Quốc sẽ làm việc tại nước ngoài. Vì vậy việc có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung với trụ sở chính, hoặc với đồng nghiệp người Trung Quốc tại văn phòng là rất cần thiết đối với nhân viên văn phòng trong bối cảnh kinh tế hiện nay.
Sau đây chúng ta cùng tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng các từ vựng tiếng Trung văn phòng. Ngoài ra giao tiếp trò chuyện với đồng nghiệp, hãy thuộc một số câu tiếng Trung văn phòng thường dùng nhất nhé!
/qǐng bāng wǒ dǎyìn yīxià zhè fèn wénjiàn./
Vui lòng in giúp tôi văn bản này.
/qǐngwèn, yǒu shén me kěyǐ bāngmáng nín?/
Xin hỏi, tôi có thể làm gì cho bạn?
/kěyǐ jiè gěi wǒ yī zhǐ bǐ ma?/
Có thể cho tôi mượn một cây viết không?
/wǒ kěyǐ wèn nǐ yīgè wèntí ma?/
Tôi có thể hỏi bạn một câu hỏi không?
* Table có 3 cột, kéo màn hình sang phải để xem đầy đủ bảng table
wǒmen de zǒng gōngsī zài shànghǎi.
Trụ sở chính của chúng tôi ở Thượng Hải.
Chúng tôi có 5 văn phòng chi nhánh.
Ở văn phòng công ty mỗi ngày chúng ta đều gặp rất nhiều đồng nghiệp với các chức danh khác nhau, nên bây giờ chúng ta với phần Tiếng Trung Văn Phòng các chức danh trong công ty.
* Table có 3 cột, kéo màn hình sang phải để xem đầy đủ bảng table
wǒmen de zǒng gōngsī zài shànghǎi.
Trụ sở chính của chúng tôi ở Thượng Hải.
Chúng tôi có 5 văn phòng chi nhánh.