Sách Học Tiếng Anh Cơ Bản Cho Người Mất Gốc

Sách Học Tiếng Anh Cơ Bản Cho Người Mất Gốc

Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ – IN DẤU TIẾNG ANH

Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ – IN DẤU TIẾNG ANH

→ H�c từ vựng tiếng Anh theo chủ đ�

Phương pháp này có thể được biết đến như là một cách h�c từ vựng tiếng Anh phù hợp và được sử dụng rộng rãi nhất. �ể có thể tự tin và thành thạo trong giao tiếp, mỗi ngư�i cần phải tích lũy ít nhất 1000 đến 1500 từ trở lên. Con số khổng lồ như vậy có thể làm cho những ngư�i mới bắt đầu h�c tiếng Anh cảm thấy nản lòng và có áp lực ngay từ khi bắt đầu.

Nếu bạn ch�n h�c một lượng từ vựng lớn như vậy một cách mập m� mà không phân chia theo chủ đ�, thì sẽ rất khó để nắm bắt và mất th�i gian. Ngược lại, nếu chia thành các nhóm có liên quan một cách logic, bạn sẽ h�c nhanh hơn, nhớ lâu hơn và có hứng thú hơn khi h�c vì bạn được tự ch�n chủ đ� mà mình thích.

Ngoài ra, khi áp dụng trong các cuá»™c trò chuyện hàng ngày vá»� má»™t chủ Ä‘á»� cụ thể, bạn cÅ©ng sẽ dá»… dàng kết nối các từ vá»±ng liên quan đến chủ Ä‘á»� đó để sá»­ dụng má»™t cách tá»± tin mà không sợ “cạn” từ.

→ Sử dụng hình ảnh khi h�c từ vựng

�ây là một phương pháp h�c độc đáo, không gây nhàm chán cho bạn. Bây gi�, thay vì phải nhìn vào trang sách dày đặc chữ, bạn có thể th�a sức sáng tạo với những hình ảnh minh h�a riêng của mình. Theo nhi�u nghiên cứu khoa h�c, khi sử dụng hình ảnh và màu sắc, não bộ con ngư�i có khả năng ghi nhớ lâu hơn và hiệu quả hơn.

Ví dụ: Khi há»�c từ “tree” (cây), bạn có thể vẽ bên cạnh má»™t hình ảnh cái cây xinh xắn thay vì nghÄ©a tiếng Việt.

Mình khuyến khích bạn áp dụng phương pháp h�c từ này với các chủ đ� như đồ vật, động vật, thực vật, v.v. bởi vì đây là những chủ đ� dễ tưởng tượng, quen thuộc và dễ minh h�a.

Tóm lại, với cách h�c từ vựng tiếng Anh thông minh, sáng tạo và hiệu quả này, bạn sẽ tích lũy được một số lượng từ vựng đáng kể, ghi nhớ lâu mà vẫn tiết kiệm th�i gian, và bạn còn có thể phát triển khả năng hội hoạ nữa đó!

→ H�c từ vựng tiếng Anh qua Apps

Các ứng dụng h�c từ vựng tiếng Anh hiện nay được thiết kế với nội dung giảng dạy chất lượng. �ặc biệt, trong phương pháp h�c từ vựng, ứng dụng tập trung vào việc giúp bạn dễ dàng tiếp thu, ghi nhớ và áp dụng từ vựng thông qua hình ảnh, video, trò chơi, và bài tập.

Ngoài ra, khi h�c trên các ứng dụng, bạn sẽ được hướng dẫn cách ghi nhớ từ vựng hiệu quả và tham gia vào những hoạt động thú vị, giúp quá trình h�c trở nên hứng thú hơn, tiếp thu nhanh hơn và ghi nhớ lâu hơn, mà không gây cảm giác nhàm chán như phương pháp h�c tiếng Anh truy�n thống.

Cách sử dụng các từ trong thành ngữ và cụm động từ

Hệ thống từ vựng tiếng Anh là vô cùng phong phú và đa dạng. Khi một động từ được kết hợp với một từ khác, nó tạo thành một cụm động từ. Nếu nhi�u cụm từ này được kết hợp với nhau, chúng lại tạo ra những thành ngữ với ý nghĩa hoàn toàn khác biệt.

Do đó, bạn cần phải thuộc lòng những cụm từ và thành ngữ tiếng Anh này và biết cách sử dụng chúng một cách linh hoạt.

Cách sử dụng đúng chính tả

Trong quá trình h�c từ vựng tiếng Anh cho những ngư�i mất gốc, nên ghi lại những từ mới bằng cách nhập vào máy tính hoặc viết tay trên sổ từ vựng thay vì chỉ thuộc lòng. �i�u này rất quan tr�ng vì nhi�u ngư�i dẫu đã thuộc lòng từ vựng nhưng vẫn gặp khó khăn trong việc viết sai hoặc thiếu một vài ký tự khi ôn tập lại.

Vì vậy, hãy thư�ng xuyên xem lại những từ tiếng Anh đã h�c. Bằng cách này, bạn sẽ nhớ lâu hơn hình dạng chữ của từ đó. Thành quả là bạn sẽ giảm thiểu các lỗi chính tả trong kỹ năng viết trong tương lai.

→ Từ vựng v� hoạt động hằng ngày

NativeX – Há»�c tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i làm.

Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:

→ H�c từ vựng tiếng Anh qua âm nhạc, phim ảnh

�ây cũng là một trong những phương pháp hiệu quả nhất để h�c từ vựng tiếng Anh mà nhi�u h�c viên thư�ng chia sẻ với nhau. Âm nhạc và phim ảnh là những thức ăn tinh thần không thể thiếu trong cuộc sống của mỗi ngư�i. Vì vậy, tại sao bạn không ch�n cho mình những bộ phim, bài hát bằng tiếng Anh để việc h�c từ vựng không còn nhàm chán và khô khan nữa?

Một l�i khuyên cho bạn khi h�c từ vựng qua xem phim hoặc MV là hãy sử dụng cả phụ đ� tiếng Anh và tiếng Việt đồng th�i để thuận tiện hơn cho việc h�c. �ồng th�i, hãy chuẩn bị một quyển sổ nh� để mỗi khi gặp từ vựng mới, bạn có thể nhanh chóng ghi lại để sau này có thể tra phiên âm và xem lại.

Phương pháp này không chỉ giúp bạn tích lũy từ vựng mà còn cải thiện kỹ năng nghe, nói, đặc biệt nếu bạn tập trung lắng nghe kỹ l�i thoại và cố gắng luyện nghe theo phiên âm chuẩn của h�.

→ Ôn luyện, ứng dụng những từ đã h�c một cách thư�ng xuyên

�ối với những ngư�i mới h�c hoặc bắt đầu h�c lại tiếng Anh, hãy cố gắng ôn luyện, ứng dụng những từ đã h�c một cách thư�ng xuyên để làm quen với mặt chữ, cách phát âm và cách sử dụng chính xác. Phương pháp này cũng là một cách h�c từ vựng phổ biến được nhi�u ngư�i áp dụng để khắc sâu kiến thức từ vựng.

Trong bài viết này, NativeX đã tổng hợp và chia sẻ những thông tin quan trá»�ng nhất để giúp bạn có câu trả lá»�i cho câu há»�i vá»� việc há»�c từ vá»±ng tiếng Anh cÆ¡ bản cho ngÆ°á»�i mất gốc. Hy vá»�ng rằng, việc áp dụng những kiến thức này sẽ giúp bạn nâng cao trình Ä‘á»™ tiếng Anh của mình trong thá»�i gian ngắn nhất có thể.Â

NativeX – Há»�c tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i làm.

Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:

H�c từ riêng lẻ, r�i rạc, không đặt các từ vựng trong ngữ cảnh

Việc h�c từ riêng lẻ chỉ cho chúng ta biết một số ý nghĩa cơ bản của chúng. Nhưng bạn có biết rằng ý nghĩa của từ sẽ thay đổi và phong phú hơn rất nhi�u khi đặt trong các ngữ cảnh khác nhau?

�úng là bất ng� phải không? Chính vì vậy, để hiểu đúng và hiểu sâu v� từ, chúng ta tuyệt đối không thể chỉ h�c từ riêng lẻ. Thay vào đó, bạn phải đặt từ đó vào các cụm từ, câu, và các ngữ cảnh khác nhau để biết hết các ý nghĩa mà nó có thể được sử dụng.

# Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Dùng để mô tả một sự kiện đã đang diễn ra trong quá khứ và đã hoàn thành trước một sự kiện khác cũng xảy ra trong quá khứ.

(+) She had been studying English for three hours before her friends arrived. (Cô ấy đã đang h�c tiếng Anh suốt ba gi� trước khi bạn bè đến.)

(-) They had not been working on the project when the deadline passed. (H� không đang làm việc trên dự án khi hạn chót đã qua.)

(?) Had you been waiting for a long time before the bus finally arrived? (Bạn đã đợi lâu trước khi xe buýt cuối cùng đến chưa?)

⇒ Dấu hiệu nhận biết: before (trÆ°á»›c khi), after (sau khi), until (cho đến khi), then (sau đó), since (kể từ khi), for (trong khoảng thá»�i gian),….

Trong tiếng Anh, thì tương lai đơn được sử dụng để diễn đạt một quyết định đột ngột tại th�i điểm nói, mà trước đó không có kế hoạch hay dự định gì v� đi�u đó.

⇒ Công thức: S + will be + Noun/ Adj

(+) The sun will be shining brightly tomorrow. (Ngày mai, mặt tr�i sẽ t�a sáng rực rỡ.)

(-) I won’t be attending the meeting next week. (Tuần sau, tôi sẽ không tham gia cuá»™c há»�p.)

(?) Will they be ready for the presentation? (H� sẽ sẵn sàng cho buổi trình bày không?)

⇒ Công thức: S + will + V-inf

(+) The sun will set in the west. (Mặt tr�i sẽ lặn v� hướng tây.)

(-) She won’t attend the meeting tomorrow. (Cô ấy sẽ không tham gia cuá»™c há»�p ngày mai.)

(?) Will you come to the party? (Bạn sẽ đến bữa tiệc không?)

⇒ Dấu hiệu nhận biết: tomorrow (ngày mai), next week (tuần tá»›i), next month (tháng tá»›i), next year (năm tá»›i), in + thá»�i gian (vào + khoảng thá»�i gian, ví dụ: in two days – vào hai ngày),…..

Sử dụng để thể hiện một kế hoạch hoặc dự định trong tương lai đã được lập kế hoạch kỹ lưỡng trước đó.

⇒ Công thức: S + am/is/are going to + V-inf

(+) She had been going to the gym regularly before the pandemic. (Cô ấy đã thư�ng xuyên đến phòng tập trước khi đại dịch xảy ra.)

(-) They hadn’t been going to the same school since they moved to a new city. (Há»� không đến cùng má»™t trÆ°á»�ng từ khi há»� chuyển đến má»™t thành phố má»›i.)

(?) Had you been going to that restaurant before it closed down? (Bạn đã thư�ng xuyên đến nhà hàng đó trước khi nó đóng cửa chưa?)

⇒ Dấu hiệu nhận biết: Tomorrow (Ngày mai), Next week/month/year (Tuần/sáng/tháng tá»›i), Soon (Sá»›m), In the future (Trong tÆ°Æ¡ng lai),…

NativeX – Há»�c tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i làm.

Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:

Trong tương lai tiếp diễn, chúng ta sử dụng để miêu tả một sự kiện đang diễn ra tại một điểm th�i gian cụ thể trong tương lai.

⇒ Công thức: S + will be + V-ing

(+) The workers will be completing the project by next week. (Các công nhân sẽ hoàn thành dự án vào tuần tới.)

(-) She will not be attending the conference due to a prior commitment. (Cô ấy sẽ không tham gia hội nghị vì đã có một cuộc hẹn trước đó.)

(?) Will they be participating in the training session tomorrow? (Liệu h� có tham gia buổi đào tạo vào ngày mai không?)

⇒ Dấu hiệu nhận biết: At this time (Lúc này), At this moment (Lúc này), At + giá»� cụ thể + tomorrow, next year, next week, … (Lúc + giá»� cụ thể + ngày mai, năm sau, tuần tá»›i, …), In the future, next time, … (Trong tÆ°Æ¡ng lai, lần sau, …)

Tương lai hoàn thành tiếp diễn là cách diễn đạt v� một sự kiện sẽ diễn ra và tiếp tục xảy ra liên tục trước một điểm cụ thể trong tương lai.

⇒ Công thức: S + will + have + PP

(+) They will have finished their project by the deadline. (H� sẽ đã hoàn thành dự án của mình trước th�i hạn.)

(-) She won’t have traveled to Europe before her graduation. (Cô ấy sẽ không đã Ä‘i du lịch châu Âu trÆ°á»›c khi tốt nghiệp.)

(?) Will you have completed the training program by next month? (Bạn sẽ đã hoàn thành chương trình đào tạo trước tháng sau không?)

⇒ Dấu hiệu nhận biết: By the end of (Trước khi kết thúc) + th�i gian, By the time (�ến khi) + Hiện tại �ơn, Before (Trước khi), Khoảng th�i gian + from now (Cách đây khoảng th�i gian)