Tờ khai visa Hàn Quốc là một trong những giấy tờ quan trọng không thể thiếu trong bộ hồ sơ xin visa. Điền đơn xin visa Hàn Quốc không khó nhưng người làm đơn cần phải hết sức lưu ý để không bị sót thông tin vì nó có khá nhiều đầu mục.
Tờ khai visa Hàn Quốc là một trong những giấy tờ quan trọng không thể thiếu trong bộ hồ sơ xin visa. Điền đơn xin visa Hàn Quốc không khó nhưng người làm đơn cần phải hết sức lưu ý để không bị sót thông tin vì nó có khá nhiều đầu mục.
Mẫu đơn xin visa du học Hàn Quốc có 12 mục chính, Monday sẽ hướng dẫn bạn viết chi tiết từ mục 1-> 12 dưới đây:
Sau khi xong những phần trên thì bạn cần điền ngày tháng năm và ký, ghi rõ họ tên vào đơn.
Hy vọng qua bài viết trên giúp bạn nắm rõ các thông tin cần điền vào mẫu đơn xin visa du học Hàn Quốc. Đừng quên kiểm tra kỹ lưỡng mọi thông tin và tài liệu trước khi nộp để tăng tỷ lệ thành công đậu visa. Nếu bạn cần thêm sự hỗ trợ hay tư vấn, đừng ngần ngại liên hệ với Monday. Chúc bạn sẽ sớm có visa du học và tận hưởng những trải nghiệm tuyệt vời tại xứ sở kim chi!
Mỗi đương đơn nếu muốn nhập cảnh vào Mỹ đều bắt buộc phải điền đơn DS-160. Đây là đơn điện tử nên bạn phải điền online. Ngoài ra, nếu có người đi cùng (vợ/ chồng hay con cái) thì mỗi người phải điền 1 form riêng. Tuy nhiên, đây là lần đầu bạn điền hoặc nếu bạn vẫn chưa biết cách điền đơn thì sau đây là các hướng dẫn chi tiết giúp bạn điền đơn
Những điều cần nắm trước khi điền đơn
Bạn vào trang cảu Bộ Ngoại Giao Mỹ để bắt đầu điền:https://ceac.state.gov/genniv/
Ở phần Get Started cột bên phải, bạn chọn nơi nộp đơn. Còn phía dưới là ô Test Photo để xem hình của bạn có đúng tiêu chuẩn để upload lên hay không.
Start An Application: khi điền đơn mới
Upload An Application: upload thông tin mình đã điền trước đó lên để tiếp tục điền.
Retrieve an application: truy cập lại form mình bằng ID.
Ở trang tiếp theo, bạn sẽ có ID ở góc bên phải và bạn chọn câu hỏi bảo mật cho mình đồng thời nhớ kỹ câu trả lời.
Sau đó, ở những trang tiếp theo bạn điền thông tin theo như câu hỏi nằm trong các trang ấy. Với những câu bạn không có thì chọn NO hoặc DOES NOT APPLY.
Trong quá trình điền, bạn phải cung cấp rõ cho Lãnh sự quán biết địa chỉ mà bạn sẽ ở bên Mỹ và số điện thoại liên lac. Ngoài ra, nếu bạn đã bị từ chối visa Mỹ thì nên khai thật nhé.
Khi điền xong sẽ đến bước up hình lên đơn. Bạn nhấp chuột chọn mục UPLOAD YOUR PHOTO sau đó bấm NEXT: UPLOAD SELECTED PHOTO. Nếu hình của bạn được chấp nhận thì sẽ xuất hiện như thế này.
Sau đó tiếp tục bấm NEXT để qua mục REVIEW.
Ở mục review: Bạn có thể xem lại tất cả thông tin mà mình đã điền một lần nữa. Nếu bạn muốn chỉnh sửa thì phía trên mỗi phần đều có “Edit…”, bạn dùng đường link này để thay đổi thông tin mình muốn.
Sau khi review xong bạn sẽ bấm nút NEXT: SIGN AND SUBMIT.
Khi nộp đơn thành công bạn sẽ có trang xác nhận của mình. Đây là tất cả bạn cần in ra và đem theo trong buổi phỏng vấn.
Để biết thêm thông tin chi tiết về cách điền đơn xin visa Mỹ, hãy liên hệ với chúng tôi tại:
CÔNG TY TNHH PROSFA:
🏢Văn phòng: phòng 102, lầu 1, 43 Lê Thị Hồng Gấm, Q.1,
TP.HCM
📧Email: [email protected]
🌎Website: www.prosfa.vn
Hiện nay, có hai mẫu đơn xin cấp visa Hàn Quốc do Đại sứ quán Hàn Quốc ban hành:
+ Mẫu đơn xin visa đi Hàn Quốc bản song ngữ tiếng Hàn và tiếng Anh: Bạn có thể dễ dàng tìm kiếm và tải mẫu đơn xin visa Hàn Quốc này trên trang web của Trung tâm visa Hàn Quốc (cơ quan chính thức được thành lập bởi sự cấp phép của Bộ Tư pháp Hàn Quốc).
+ Mẫu đơn xin visa đi Hàn Quốc bản song ngữ tiếng Hàn và tiếng Việt: Để lấy mẫu đơn xin cấp visa Hàn Quốc tiếng Việt bạn bắt buộc phải lên trên Đại sứ quán Hàn Quốc tại Hà Nội hoặc Lãnh sự quán Hàn Quốc tại Thành phố Hồ Chí Minh để xin trực tiếp.
Hướng dẫn chi tiết cách tra Visa du học Hàn Quốc đơn giản nhanh chóng
9.1 Estimated travel costs (in US dollars): Kinh phí dự trù, ghi số tiền bằng USD
9.2 Who will pay for your travel-related expenses? (any person including yourself and/or institute): Ai sẽ chi trả chi phí cho chuyến đi này của bạn? (bất kỳ người nào bạn/ tổ chức):
Cách điền tờ khai xin visa Hàn Quốc ở phần này đối với các bạn đi du học là điền thông tin của bố hoặc mẹ.
3.1. Address in your home country: Địa chỉ quê quán của bạn
3.2. Current Residental Address: Địa chỉ ở hiện tại của bạn
Nếu địa chỉ ở hiện tại của bạn khác với địa chỉ quê quán ở mục 3.1 thì điền vào phần 3.2, nếu giống nhau thì bỏ qua.
3.3. Cell Phone No: Số điện thoại di động
3.4. Telephone No: Số điện thoại cố định
Bạn có thể điền mục số điện thoại cố định giống với số điện thoại di động.
3.5. Email: Địa chỉ email của bạn
3.6. Emergency Contact Information: Thông tin liên hệ khẩn cấp trong trường hợp không liên hệ được với bạn
4.1. Current Marital Status: Tình trạng hôn nhân hiện tại
Tích chọn vào ô trống tương ứng với tình trạng hôn nhân hiện tại của bạn.
4.2. Personal information of your spouse: Thông tin cá nhân của vợ/ chồng của bạn
If “married” please provide details of you spouse: Nếu đã kết hôn vui lòng cung cấp thông tin người hôn phối:
4.3 Do you have children?: Bạn có con không?
Nếu bạn chưa có con thì tích chọn vào ô No, có con thì tích chọn vào ô Yes và điền số lượng vào phần Number of children.
5.1 What is the highest degree or level of education you have completed?: Bằng cấp hoặc trình độ học vấn cao nhất mà bạn đã hoàn thành là gì?
Tích chọn vào ô trống tương ứng với bằng cấp hoặc trình độ học vấn cao nhất mà bạn đã hoàn thành.
Nếu bạn tích chọn vào ô Other thì phải điền thông tin vào phần If ‘Other’ please provide details (Nếu khác, vui lòng cung cấp thông tin chi tiết). Ví dụ: COLLEGE (cao đẳng)
5.2 Name of School: Tên của trường
5.3 Location of School (city/ province/ country): Địa chỉ trường
Bạn điền địa chỉ của trường theo thứ tự xã/ phường/ thị trấn -> huyện/ quận -> tỉnh/ thành phố.
Ví dụ: LIEU GIAI, QUAN BA DINH, HA NOI
6.1 Current personal circumstances: Tình trạng công việc hiện tại của bạn
Tích chọn vào ô tương ứng với nghề nghiệp của bạn. Nếu công việc hiện tại của bạn không nằm trong 7 mục đầu tiên thì tích chọn vào ô Other và điền thông tin nghề nghiệp của bạn vào chỗ trống trong ngoặc đơn, phần If “Other” please provide ditails.
6.2 Employment Details: Thông tin chi tiết về công việc
7.1. Purpose of Visit to Korea: Mục đích đi Hàn Quốc
Tích chọn vào ô tương ứng mục đích đến Hàn Quốc của bạn. Nếu mục đích bạn đến Hàn không giống với 11 mục đầu tiên thì tích chọn vào ô Other và điền đầy đủ thông tin vào hàng dưới trong dấu ngoặc đơn.
Các bạn học viên của Sunny nhớ tích chọn ô Study/ Training vì đây là đơn xin visa du học Hàn Quốc của các bạn đấy nhé!
7.2. Intended Period of Stay: Thời gian lưu trú dự kiến ở Hàn
Ví dụ: Nếu bạn đi du học tiếng thì ghi 1 YEAR, nếu bạn đi du học đại học thì ghi 4 YEARS, nếu bạn đi du học thạc sĩ thì ghi 2 YEARS
7.3. Intented Date of Entry: Ngày dự định nhập cảnh Hàn Quốc
Tùy thuộc vào lịch học của trường mà bạn sắp xếp ngày dự định nhập cảnh ở Hàn Quốc cho phù hợp.
7.4. Address in Korea: Địa chỉ khi ở Hàn Quốc
Bạn nào ở ký túc xá thì điền địa chỉ của ký túc xá. Bạn nào thuê nhà trọ thì điền địa chỉ của nhà trọ. Bạn nào ở nhà người thân thì điền địa chỉ nhà của họ vào.
7.5. Contact No. in Korea: Số điện thoại liên lạc ở Hàn Quốc
Bạn có thể điền số điện thoại của trường hoặc người quen của bạn ở Hàn Quốc vào đây.
7.6. Has the invitee travelled to Korea in the last 5 years? Bạn đã từng đến Hàn trong 5 năm gần đây không?
7.7. Has the invitee travelled outside his/ her country of residence, excluding Korea, in the last 5 years?: Bạn có đi du lịch ở đất nước nào khác ngoài Hàn Quốc trong 5 năm gần đây không?
7.8. Is the invitee travelling to Korea with any family member? Bạn có đi du lịch Hàn Quốc cùng thành viên gia đình nào không?